THỦ TỤC LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. Thủ tục thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả người khuyết tật, người khuyết tạt mang thai nuôi con dưới 36 tháng tuổi)
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định trợ cấp xã hội cho đối tượng.
Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai của đối tượng theo mẫu quy định tại Văn bản hợp nhất số 762/VBHN-BLĐTBXH ngày 28/02/2019:
+ Mẫu số mẫu số 1a: Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng (đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP); Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi (thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất;
+ Mẫu số 1b: Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; Người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo, không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác (đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP);
+ Mẫu số 1c: Người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tháng tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 đến 22 tuổi nhưng con đó đang học phổ thổng, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (gọi chung là người đơn thân đang nuôi con) (đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP).
+ Mẫu số 1d: Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại điểm a khoản 5 Điều 5 mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng; Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng động, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng (đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
+ Mẫu số 1đ: Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật về người khuyết tật (đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP).
- Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, thị trấn.
- Bản sao giấy khai sinh đối với trường hợp trẻ em.
- Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV.
- Bản sao giấy khai sinh của con của người đơn thân đối với trường hợp người đơn thân đang nuôi con.
- Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc người cao tuổi có xác nhận của Chủ tịch UBND xã, thị trấn và đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng theo mẫu số 1d.
- Đối với Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật: Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
- Đối với trường hợp người khuyết tật đang mang thai thì bổ sung giấy xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền; Đối với trường hợp người khuyết tật đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi thì bổ sung giấy khai sinh của con;
- Đối với người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con từ 16 đến 22 tuổi nhưng con đó đang học phổ thổng, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất: bổ sung giấy xác nhận của sơ sở giáo dục và đào tạo đối với con đang theo học.
- Biên bản của Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội cấp xã (Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC);
- Văn bản của UBND cấp xã đề nghị UBND huyện Quyết định cho đối tượng hưởng trợ cấp xã hội, điều chỉnh, thôi hưởng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ hoặc người giám hộ của đối tượng Bảo trợ xã hội.
- Ủy ban nhân dân cấp xã
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện;
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp xã hội, điều chỉnh, thôi hưởng của Chủ tịch UBND huyện
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018).
- Đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng Bảo trợ xã hội
- Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Lao động – TB&XH.
- Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của liên Bộ LĐTBXH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều nghị định 136/2013/NĐ-CP.
- Văn bản hợp nhất số 762/VBHN-BLĐTBXH ngày 28/02/2019 của Bộ Lao động TB&XH.
2. Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn huyện:
2.1. Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và thực hiện chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng theo địa chỉ nơi cư trú mới.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn về nghị của đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng bảo trợ xã hội gửi Chủ tịch UBND cấp xã nơi cư trú mới.
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã nơi cư trú mới gửi Phòng Lao động – TB&XH huyện.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc người giám hộ của đối tượng Bảo trợ xã hội.
- Ủy ban nhân dân cấp xã
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp xã
- Phòng Lao động – TB&XH huyện;
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh nơi chi trả trợ cấp hàng tháng theo địa chỉ nơi cư trú mới
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng Bảo trợ xã hội
- Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Lao động – TB&XH.
- Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của liên Bộ LĐTBXH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều nghị định 136/2013/NĐ-CP.
- Văn bản hợp nhất số 762/VBHN-BLĐTBXH ngày 28/02/2019 của Bộ Lao động TB&XH.
3. Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú ngoài địa bàn huyện:
3.1. Trình tự thực hiện:
* Đối với nơi cư trú đang chi trả trợ cấp:
Phòng Lao động – TB&XH huyện tiếp nhận văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã kèm theo đơn đề nghị di chuyển trợ cấp của đối tượng, trình Ủy ban nhân dân huyện quyết định thôi chi trả trợ cấp hàng tháng tại nơi cư trú cũ và gửi văn bản kèm theo hồ sơ của đối tượng đến Chủ tịch UBND cấp xã nơi cư trú mới của đối tượng.
* Đối với nơi cư trú mới của đối tượng:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng kể từ tháng ngay sau tháng ghi trong quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cũ của đối tượng.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đối với nơi cư trú đang chi trả trợ cấp:
- Đơn về nghị của đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng bảo trợ xã hội gửi Chủ tịch UBND cấp xã nơi đang chi trả trợ cấp hàng tháng.
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã nơi cư trú mới gửi Phòng Lao động – TB&XH huyện.
+ Đối với nơi cư trú mới của đối tượng:
Văn bản xác nhận của Chủ tịch UBND cấp xã nơi cư trú mới của đối tượng và Hồ sơ gốc của đối tượng, quyết định thôi hưởng trợ cấp của đối tượng tại nơi cư trú cũ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc người giám hộ của đối tượng Bảo trợ xã hội.
- Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định thôi chi trả trợ cấp hàng tháng đối với nơi cư trú cũ
- Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với nơi cư trú mới
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng Bảo trợ xã hội
- Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Lao động – TB&XH.
- Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của liên Bộ LĐTBXH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều nghị định 136/2013/NĐ-CP.
- Văn bản hợp nhất số 762/VBHN-BLĐTBXH ngày 28/02/2019 của Bộ Lao động TB&XH.
4. Thủ tục hỗ trợ kinh phí nhận nuôi dưỡng, chăm sóc đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trưởng thôn lập danh sách đối tượng và tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình có điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thuộc địa bàn thôn gửi Hội đồng xét duyệt.
- Bước 2: Hội đồng xét duyệt xem xét, trình Chủ tịch UBND cấp xã để có văn bản gửi Phòng Lao động – TB&XH huyện.
- Bước 3: Phòng Lao động – TB&XH huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức đưa đối tượng và bàn giao cho tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ngay sau khi có quyết định hỗ trợ của Chủ tịch UBND cấp huyện.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
4.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Danh sách đối tượng cần hỗ trợ.
- Biên bản xét duyệt của hội đồng xét duyệt cấp xã
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời gian giải quyết: Chưa có quy định cụ thể
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Trưởng thôn nơi đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp;
- Tổ chức, cá nhân, hoặc hộ gia đình có điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thuộc địa bàn thôn.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ khẩn cấp của Chủ tịch UBND huyện.
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng Bảo trợ xã hội
- Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Lao động – TB&XH.
- Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của liên Bộ LĐTBXH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều nghị định 136/2013/NĐ-CP.
- Văn bản hợp nhất số 762/VBHN-BLĐTBXH ngày 28/02/2019 của Bộ Lao động TB&XH.
5. Thủ tục hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả đối tượng người khuyết tật đặc biệt nặng)
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định trợ cấp xã hội cho đối tượng.
Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật theo Mẫu số 2a của Văn bản hợp nhất số 762/VBHN-BLĐTBXH ngày 28/02/2019.
- Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội có xác nhận đủ điều kiện của Chủ tịch UBND cấp xã theo Mẫu số 2b của Văn bản hợp nhất số 762/VBHN-BLĐTBXH ngày 28/02/2019.
- Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp không hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo mẫu số 3 của Văn bản hợp nhất số 762/VBHN-BLĐTBXH ngày 28/02/2019.
- Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, thị trấn.
- Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng đối với người khuyết tật đặc biệt nặng.
- Biên bản xét duyệt của hội đồng xét duyệt cấp xã
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời gian giải quyết: 10 ngày.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân, hoặc hộ gia đình có đủ điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng.
- Ủy ban nhân dân cấp xã.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Phòng Lao động – TB&XH huyện;
- UBND huyện
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng của Chủ tịch UBND huyện.
5.8. Lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 2a của Văn bản hợp nhất số 762/VBHN-BLĐTBXH ngày 28/02/2019.
- Mẫu số 2b của Văn bản hợp nhất số 762/VBHN-BLĐTBXH ngày 28/02/2019.
- Mẫu số 3 của Văn bản hợp nhất số 762/VBHN-BLĐTBXH ngày 28/02/2019.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng Bảo trợ xã hội
- Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Lao động – TB&XH.
- Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của liên Bộ LĐTBXH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều nghị định 136/2013/NĐ-CP.
- Văn bản hợp nhất số 762/VBHN-BLĐTBXH ngày 28/02/2019 của Bộ Lao động TB&XH.
6. Thủ tục Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng)
6.1. Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng;
- Bản sao giấy chứng tử của đối tượng;
- Bản sao quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người đơn thân đang nuôi con và bản sao giấy khai sinh của người con bị chết đối với trường hợp con của người đơn thân nghèo bị chết.
- Bản sao hộ khẩu hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã;
- Bản sao quyết định thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời gian giải quyết: 03 ngày.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân, hoặc hộ gia đình đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng.
- Ủy ban nhân dân cấp xã.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí mai táng của Chủ tịch UBND huyện.
6.8. Lệ phí: Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng Bảo trợ xã hội
- Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Lao động – TB&XH.
- Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của liên Bộ LĐTBXH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều nghị định 136/2013/NĐ-CP.
- Văn bản hợp nhất số 762/VBHN-BLĐTBXH ngày 28/02/2019 của Bộ Lao động TB&XH.
7. Thủ tục trợ giúp xã hội đột xuất đối với người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân chăm sóc
7.1. Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị có văn bản đề nghị gửi Phòng Lao động – TB&XH huyện. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định hỗ trợ kinh phí.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
7.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời gian giải quyết: 02 ngày.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện;
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí của Chủ tịch UBND huyện.
7.8. Lệ phí: Không
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng Bảo trợ xã hội
- Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Lao động – TB&XH.
- Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của liên Bộ LĐTBXH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều nghị định 136/2013/NĐ-CP.
- Văn bản hợp nhất số 762/VBHN-BLĐTBXH ngày 28/02/2019 của Bộ Lao động TB&XH.
8. Hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với Hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã gửi Phòng Lao động – TB&XH huyện. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định hoặc có thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về lý do không được hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch UBND huyện có trách nhiệm xem xét, ký Quyết định hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
8.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
8.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai thông tin hộ gia đình mẫu số 2a quy định tại Văn bản hợp nhất số 762/VBHN-BLĐTBXH ngày 28/02/2019
- Bản sao giấy xác nhận khuyết tật của người bị khuyết tật đặc biệt
- Bản sao Sổ hộ khẩu
- Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu số 03 quy định tại Văn bản hợp nhất số 762/VBHN-BLĐTBXH ngày 28/02/2019 đối với trường hợp người khuyết tật chưa được hưởng trợ cấp xã hội hoặc bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ xấp xã hội.
8.4. Thời gian giải quyết: 10 ngày.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Người khuyết tật, đại diện hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng.
- Ủy ban nhân dân cấp xã.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện;
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí chăm sóc của Chủ tịch UBND huyện.
8.8. Lệ phí: Không
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 2a quy định tại Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018
- Mẫu số 3 quy định tại Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng Bảo trợ xã hội
- Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Lao động – TB&XH.
- Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của liên Bộ LĐTBXH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều nghị định 136/2013/NĐ-CP.
- Văn bản hợp nhất số 762/VBHN-BLĐTBXH ngày 28/02/2019 của Bộ Lao động TB&XH.
9. Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động – TB&XH
9.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập cơ sở biết và nêu rõ lý do.
9.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
9.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký thành lập cơ sở (mẫu số 06) phụ lục kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Phương án thành lập cơ sở.
- Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở (mẫu số 03b) phụ lục kèm theo Nghị định 103/2017/NĐ-CP).
- Bản sao có chứng thực đối với giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc hợp đồng cho thuê, mượn đất đai, cơ sở vật chất và tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở.
- Phiếu lý lịch tư pháp của các sáng lập viên.
- Bản sao các giấy tờ sau:
+ Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân. Đối với sáng lập viên là cá nhân nước ngoài, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các sáng lập viên;
+ Quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.
Đối với sáng lập viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
9.4. Thời gian giải quyết: 05 ngày.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có đơn đề nghị thành lập cơ sở
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động – TB&XH huyện;
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
9.8. Lệ phí: Không
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký thành lập (Mẫu số 06), phụ lục kèm theo Nghị định 103/2017/NĐ-CP.
- Quy chế hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội (mẫu 03b), phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Về tên của cơ sở: Cơ sở có tên gọi bằng tiếng việt và tiếng nước ngoài, biểu tượng riêng (nếu có). Tên và biểu tượng của cơ sở phải đáp ứng các điều kiện: không trùng lắp hoặc gây nhằm lẫn với tên hoặc biểu tượng của cơ sở khác đã được đăng ký trước đó; không vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Có hồ sơ đăng ký thành lập hợp lệ theo quy định.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
- Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Lao động – TB&XH.
- Văn bản hợp nhất số 762/VBHN-BLĐTBXH ngày 28/02/2019 của Bộ Lao động TB&XH.
10. Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Lao động TB&XH huyện
10.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký thay đổi đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập mới theo đề nghị của cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị đăng ký. Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở đề nghị đăng ký thay đổi biết và phải nêu rõ lý do hoặc các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
10.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
10.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị về việc đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
- Bản chính đăng ký thành lập cơ sở đã được cấp.
- Giấy tờ có liên quan chứng minh sự thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
10.4. Thời gian giải quyết: 05 ngày.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có đơn đề nghị thay đổi nội dung cấp giấy chứng nhận thành lập.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động – TB&XH huyện;
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập
10.8. Lệ phí: Không
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
- Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Lao động – TB&XH.
- Văn bản hợp nhất số 762/VBHN-BLĐTBXH ngày 28/02/2019 của Bộ Lao động TB&XH.
11. Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của phòng Lao động – TB&XH huyện
11.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với trường hợp Cơ sở bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký thành lập; Cơ sở không đủ điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật và có kiến nghị của phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện và trường hợp khác theo quy định của pháp luật: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện phối hợp với cơ sở có văn bản đề nghị giải thể gửi đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện
+ Đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập cơ sở có đơn đề nghị giải thể: tổ chức cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ giải thể cơ sở theo quy định đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện phải có quyết định giải thể. Trường hợp không đồng ý việc giải thể thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Cơ sở trợ giúp xã hội không được tự động giải thể khi chưa nhận được quyết định giải thể của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện.
11.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
11.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giải thể cơ sở của tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập cơ sở, trong đó có nêu rõ lý do đề nghị giải thể theo Mẫu số 04b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.
- Bản kê khai tài sản, tài chính và phương án xử lý.
- Danh sách đối tượng và phương án giải quyết khi cơ sở giải thể.
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
- Kiến nghị giải thể cơ sở của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
11.4. Thời gian giải quyết: 15 ngày.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có đơn đăng ký thành lập cơ sở.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động – TB&XH huyện;
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải thể.
11.8. Lệ phí: Không
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 04b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
- Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Lao động – TB&XH.
- Văn bản hợp nhất số 762/VBHN-BLĐTBXH ngày 28/02/2019 của Bộ Lao động TB&XH.
12. Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền cấp phép của Phòng Lao động – TB&XH huyện
12.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động. Trường hợp không đồng ý thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
12.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
12.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở hoặc quyết định thành lập theo quy định của pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
12.4. Thời gian giải quyết: 15 ngày.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở trợ giúp xã hội
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động – TB&XH huyện;
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
12.8. Lệ phí: Không
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở được cấp giấy phép hoạt động khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Cơ sở trợ giúp xã hội công lập, ngoài công lập đã được thành lập, được cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập theo quy định hoặc cơ sở trợ giúp xã hội được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật về tổ chức, hoạt động và quản lý hội hoặc cơ sở trợ giúp xã hội được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
- Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
- Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc đối tượng.
- Trường hợp cơ sở có chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng thì ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 26 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP còn phải bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất và nhân lực quy định tại Mục 1 Chương IV Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
- Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Lao động – TB&XH.
- Văn bản hợp nhất số 762/VBHN-BLĐTBXH ngày 28/02/2019 của Bộ Lao động TB&XH.
13. Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với các cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Phòng Lao động – TB&XH huyện cấp
13.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động. Trường hợp không đồng ý thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
13.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
13.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép
- Giấy phép hoạt động.
- Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đứng đầu, loại hình cơ sở, nhiệm vụ và địa bàn hoạt động.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
13.4. Thời gian giải quyết: 15 ngày.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở trợ giúp xã hội
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động – TB&XH huyện;
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
13.8. Lệ phí: Không
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khi thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đứng đầu, loại hình cơ sở, nhiệm vụ và địa bàn hoạt động, cơ sở phải làm thủ tục đề nghị điều chỉnh giấy phép. Trường hợp thay đổi hình thức tổ chức, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập phải làm thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động.
- Khi giấy phép hoạt động bị mất, bị hư hỏng thì cơ sở phải đề nghị cấp lại giấy phép.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
- Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Lao động – TB&XH.
- Văn bản hợp nhất số 762/VBHN-BLĐTBXH ngày 28/02/2019 của Bộ Lao động TB&XH.
14. Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện
14.1. Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã gửi Phòng Lao động – TB&XH huyện. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý.
14.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
14.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư 29/2014/TLT-BLĐTBXH-BTC
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng theo mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư 29/2014/TLT-BLĐTBXH-BTC
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội theo mẫu số 1a, 1b, 1đ, 1đ ban hành kèm theo Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018.
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
14.4. Thời gian giải quyết: 03 ngày.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn theo quy định tại Khoản 1 Điều 25 Nghị định 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ hoặc người giám hộ của đối tượng.
- Ủy ban nhân dân cấp xã.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện;
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tiếp nhận vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội.
14.8. Lệ phí: Không
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư 29/2014/TLT-BLĐTBXH-BTC
- Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư 29/2014/TLT-BLĐTBXH-BTC
- Mẫu số 1a, 1b, 1đ, 1đ ban hành kèm theo Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018.
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng Bảo trợ xã hội
- Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Lao động – TB&XH.
- Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của liên Bộ LĐTBXH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều nghị định 136/2013/NĐ-CP.
- Văn bản hợp nhất số 762/VBHN-BLĐTBXH ngày 28/02/2019 của Bộ Lao động TB&XH.
15. Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ gúp xã hội cấp huyện
15.1. Trình tự thực hiện:
Khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã gửi Phòng Lao động – TB&XH huyện. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý.
15.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
15.3. Thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư 29/2014/TLT-BLĐTBXH-BTC
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội theo mẫu số 1a, 1b, 1đ, 1đ ban hành kèm theo Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018.
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân của đối tượng
- Biên bản đối với trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng của đối tượng.
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
15.4. Thời gian giải quyết: Không có
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ hoặc người giám hộ của đối tượng.
- Ủy ban nhân dân cấp xã.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện;
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND huyện tiếp nhận vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quản lý
15.8. Lệ phí: Không
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư 29/2014/TLT-BLĐTBXH-BTC
- Mẫu số 1a, 1b, 1đ, 1đ ban hành kèm theo Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018.
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng Bảo trợ xã hội
- Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Lao động – TB&XH.
- Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của liên Bộ LĐTBXH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều nghị định 136/2013/NĐ-CP.
- Văn bản hợp nhất số 762/VBHN-BLĐTBXH ngày 28/02/2019 của Bộ Lao động TB&XH.